Thành ngữ tiếng Trung chứa màu trắng
Ngược lại với màu đỏ thì theo quan niệm dân gian của Trung Quốc màu trắng thường mang nghĩa không tốt lắm. Ví như việc tang lễ người ta hay gọi là 白事,để chỉ những người ăn mà không trả tiền gọi là 白吃, làm việc mà không có kết quả gọi là 白做. Dưới đây mình giới thiệu một số thành ngữ tiếng Trung chứa màu trắng nhé, không phải thành ngữ nào chứa màu trắng cũng mang nghĩa xấu đâu. Chúc các bạn học tiếng Trung vui vẻ nhé.
白纸黑字[báizhǐhēizì]: giấy trắng mực đen
这是白纸黑字,赖是赖不掉的。
Zhè shì báizhǐhēizì, lài shì lài bù diào de.
Giấy trắng mực đen rõ ràng đây, có muốn chối cũng chối không xong đâu.
白头偕老[báitóuxiélǎo]: bạch đầu giai lão; chung sống hoà hợp; bên nhau hạnh phúc đến già
祝新婚夫妇白头偕老
Zhù xīnhūn fūfù báitóuxiélǎo
Chúc vợ chồng hai cậu bên nhau hạnh phúc đến già.
白头到老[báitóudàolǎo]: bên nhau hạnh phúc
这一对同床异梦的夫妻,看来很难白头到老。
Zhè yī duì tóngchuángyìmèng de fūqī, kàn lái hěn nán báitóu dào lǎo.
Cặp vợ chồng đồng sàng dị mộng này, nhìn có vẻ rất khó hạnh phúc đến già.
白璧无瑕 [báibìwúxiá]: hoàn mỹ; ngọc bích không tỳ vết. (Người hoặc vật hoàn mỹ, hoàn hảo, không tí khiếm khuyết) 。
人无完人,白璧无瑕的人是不存在的。
Rén wú wán rén, bái bì wúxiá de rén shì bù cúnzài de.
Không có người nào hoàn hảo, người mà không có khuyết điểm như ngọc không tì vết thì không tồn tại.
平白无故 [píngbáiwúgù]: vô duyên vô cớ, không rõ nguyên nhân
你为什么平白无故地骂我?
Nǐ wèishéme píngbái wúgù dì mà wǒ?
Sao tự dưng cậu mắng tôi.
皂白不分 [zàobáibufēn]: không phân biệt phải trái, đúng sai
你这样皂白不分的就能够判断这件事情的真假吗?
Nǐ zhèyàng zàobái bu fēn de jiù nénggòu pànduàn zhè jiàn shìqíng de zhēn jiǎ ma?
Cậu không phân biệt phải trái như vậy mà đã phỏng đoán sự việc thật hay giả ư?
苍白无力 [cāngbáiwúlì]: không có sức lực, vô lực
大病初愈的他显得苍白无力。
Dàbìng chū yù de tā xiǎndé cāngbái wúlì.
Bệnh nặng làm anh ấy trông thật mệt mỏi.
他的这种辩驳显得苍白无力
Tā de zhè zhǒng biànbó xiǎndé cāngbái wúlì.
Anh ta phản bác như vậy có vẻ không có sức thuyết phục.
不白之冤 [bùbáizhīyuān]: oan ức; nỗi oan không cách nào biện bạch được; khó lòng rửa sạch oan khiên
十年浩劫中,好多人遭到不白之冤。
Shí nián hàojié zhōng, hǎoduō rén zāo dào bù bái zhī yuān.
10 năm đại loạn, nhiều người phải chịu cảnh oan ức
红白喜事 [hóngbáixǐshì] việc hiếu hỉ; chuyện vui buồn; ma chay cưới hỏi
乡长倡议红白喜事不要铺张浪费。
Xiāng zhǎng chàngyì hóngbáixǐshì bùyào pūzhāng làngfèi.
Trưởng thôn kêu gọi mọi người tránh lãng phí chi phí ma chay cưới hỏi.
阳春白雪 yángchūnbáixuě]
tác phẩm nghệ thuật xuất sắc; tác phẩm ưu tú (dương xuân bạch tuyết, ca khúc nổi tiếng của nước Sở thời Xuân thu Chiến quốc)
这篇文章格调高雅,阳春白雪。
Zhè piān wénzhāng gédiào gāoyǎ, yángchūnbáixuě.
Bài văn này vô cùng hay, là tác phẩm nghệ thuật xuất sắc
死乞白赖 [sǐ qi bái lài]: cuốn lấy không tha
他死乞白赖地硬把别人的东西拿走了。
Tā sǐ qi bái lài de yìng bǎ biérén de dōngxī ná zǒule.
Anh ta nằng nặc bảo người khác cầm đồ về.
急赤白脸[Jí chì bái liǎn]đỏ mặt tía tai。
两个人急赤白脸地吵个没完。
Liǎng gèrén jí chì bái liǎn de chǎo gè méiwán.
Hai người đỏ mặt tía tai, cãi nhau mãi không thôi
青红皂白[qīnghóngzàobái]: xanh đỏ đen trắng; phải trái đúng sai; phải trái
他不分青红皂白,劈头朝我打来。
Tā bù fēn qīnghóngzàobái, pītóu cháo wǒ dǎ lái.
Anh ta không phân biệt phải trái, muốn đánh nhau với tôi.
Học tiếng Trung tại Hà Nội cùng Nguyên Khôi HSK.
Tag:màu sắc