Trợ từ kết cấu “的” là một điểm ngữ pháp tiếng Trung vô cùng quan trọng. Trợ từ “的” nối định ngữ với trung tâm ngữ tạo thành cụm danh từ. Cùng tìm hiểu rõ hơn về cách dùng trợ từ này thông qua các ví dụ dưới đây nhé. Chúc các bạn học tiếng Trung vui vẻ nhé.
Hai từ 每/měi/ và 各/gè/ trong tiếng Trung đều mang nghĩa là “mỗi”. Nhưng cách dùng và kết hợp từ lại hoàn toàn khác nhau. Để tránh sử dụng nhầm lẫn bài hôm này chúng ta cùng phân biệt mục …
Bổ ngữ động lượng là một cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung khá đặc trưng. Bài học này chúng ta cùng tìm hiểu cách dùng và vị trí của các bổ ngữ này nhé. Chúc các bạn học tiếng Trung vui vẻ.
Cũng như các ngôn ngữ khác, trong tiếng Trung phó từ dùng để bổ nghĩa cho câu, bổ nghĩa cho động từ và làm trạng ngữ. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu thêm các loại phó từ thường gặp trong tiếng Trung: phó từ trình độ, phó từ thời gian, ngữ khí…….Chúng mình cùng chinh phục phần ngữ pháp tiếng Trung này nhé.
Mỗi một danh từ trong tiếng Trung đều sử dụng một lượng từ riêng. Số lượng các lượng từ tiếng Trung thường gặp cũng khá lớn. Tuy nhiên vẫn có một qui tắc nhỏ khi kết hợp lượng từ và các danh từ này. Các bạn cùng cố gắng trau dồi cách sử dụng các lượng từ này nhé. Chúc các bạn học ngữ pháp tiếng Trung vui vẻ.
Hai từ 来/lái/ và 去/qù/ đều là bổ ngữ xu hướng mang nghĩa là đến, đi. Chính vì vậy mà đây là một điểm khó với những bạn mới tiếp xúc với tiếng Trung. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu kĩ hơn phần này để học giỏi ngữ pháp tiếng Trung hơn nhé.
Bổ ngữ kết quả là một đơn vị ngữ pháp khá khó trong tiếng Trung. Tuy nhiên chúng ta chỉ cần nắm chắc nghĩa của các bổ ngữ này thì hoàn toàn có thể vận dụng một cách thành thạo rồi. Bài hôm nay chúng mình sẽ cùng tìm hiểu thêm về bổ ngữ kết quả, bổ ngữ kết quả có gì khác so với bổ ngữ xu hướng,…..Cùng chúng mình chinh phục chuyên mục này của ngữ pháp tiếng Trung nhé. Chúc các bạn học tiếng Trung vui vẻ.
Về phát âm tiếng Trung cũng có 4 thanh điệu chính và một thanh nhẹ là [ 一 ] [ ˊ ] [ ˇ ] [ ˋ ] và [ ˙ ]. Tuy nhiên các thanh điệu này lại không cố định hoàn toàn như tiếng Việt mà có hiện tượng biến điệu ở một số trường hợp. Bài này mình tổng hợp các trường hợp và các ví dụ về biến điệu của chữ 一[yī] và 不[bù] trong tiếng Trung. Các bạn cùng vận dụng các ví dụ dưới đây để phát âm tiếng Trung chuẩn chỉnh hơn nhé. Chúc các bạn học tiếng Trung vui vẻ.
Hai từ 不(bù) và 没(méi) đều có nghĩa là ” không”. Đây là phó từ phủ định được dùng nhiều nhất trong tiếng Trung. Tuy nhiên cách dùng của hai từ này lại không giống nhau, không thể thay thế cho nhau được. Chính vì thế chúng ta cần phải phân biệt rõ cách dùng của hai phó từ này. Mình tổng hợp các qui tắc và các ví dụ về cách dùng của hai từ này. Các bạn cũng có thể tập trung ghi nhớ các ví dụ để học ngữ pháp tiếng Trung dễ dàng hơn nhé. Chúc các bạn học tiếng Trung vui vẻ.