Bộ thủ tiếng Trung thường gặp nhất
Tuy rằng trong tiếng Trung có tận 214 bộ thủ, nhưng chúng ta thực sự không cần thiết phải học hết. Bởi vì số lượng các bộ thủ quá nhiều và phức tạp, chúng ta chỉ cần cần chú ý các bộ thủ thường gặp và nhớ chúng thì các bạn đã có thể học, nhớ chữ tiếng Trung tốt hơn rồi. Dưới đây mình đã liệt kê ra hơn 50 bộ thủ tiếng Trung thường gặp nhất. Hi vọng nó sẽ là tài liệu hữu ích để các bạn nhớ các từ vựng tiếng trung lâu hơn nhé. Chúc các bạn học tiếng Trung vui vẻ.
- 人: BỘ NHÂN: Người, có hai chân, là sinh vật đứng thẳng, còn có dạng nhân đứng 亻.
- 刀: BỘ ĐAO: con dao hoặc hình thức khác 刂thường đứng bên phải các bộ khác.
- 力: BỘ LỰC: Sức, như hình bàn tay đánh xuống.
- 又: BỘ HỰU: Cái tay bắt chéo, trở lại một lần nữa.
- 讠: BỘ NGÔN: Nói (thoại).
- 口: BỘ KHẨU: Miệng (hình cái miệng).
- 囗: BỘ VI: Vây quanh (phạm vi, gianh giới bao quanh).
- 宀: BỘ MIÊN: Mái nhà.
- 门: BỘ MÔN: Cửa.
- 彳: BỘ XÍCH: Bước ngắn, bước chân trái.
- 土: BỘ THỔ: Đất. Gồm bộ nhị 二với bộ cổn丨 như hình cây mọc trên mặt đất.
- 艹: BỘ THẢO: Cỏ. cách viết khác: 丱, 艸, 艹.
- 辶: BỘ SƯỚC: Chợt đi chợt đứng, Cách viết khác: 辶.
- 尸: BỘ THI: Thây người chết, Thi thể.
- 犭: BỘ KHUYỂN: Con chó. Cách viết khác:犭. :
- 巾: BỘ CÂN: Khăn (hình cái khăn cột ở thắt lưng hai đầu buông xuống).
- 广: BỘ NGHIỄM: Nhân chỗ sườn núi làm nhà( cái chấm ở trên là nóc nhà).
- 夕: BỘ TỊCH: buổi tối (nửa chữ nguyệt- mặt trăng vừa mọc phần dưới chưa thấy rõ).
- 女: BỘ NỮ: Con gái. Như người con gái chắp tay trước bụng thu gọn vạt áo.
- 子: BỘ TỬ: Con. Hình đứa trẻ mới sinh ra cuốn tã lót không thấy chân.
- 寸: BỘ THỐN: Tấc, một phần mười của thước.
- 工: BỘ CÔNG: Việc, người thợ ( hình dụng cụ đo góc vuông).
- 幺: BỘ YÊU: Nhỏ (hình đứa bé mới sinh).
- 弓: BỘ CUNG: Cái cung để bắn tên.
- 马: BỘ MÃ: Con ngựa.
- 心: BỘ TÂM: Tim(hình quả tim) cách viết khác:忄Hoặc chữ tiểu thêm nét phảy bên phải (小丶).
- 戈: BỘ QUA: Cái kích bằng đầu.
- 手: BỘ THỦ: Tay. Cách viết khác: 扌, 才.
- 日: BỘ NHẬT: Mặt trời, ban ngày.
- 月: BỘ NGUYỆT: Mặt trăng, hình trăng khuyết, ban đêm có trăng.
- 贝: BỘ BỐI: Con Sò. Ngày xưa dùng vỏ sò làm tiền – tượng trưng cho của quí.
- 木: BỘ MỘC: Cây, gỗ (hình cây có cành và rễ).
- 水: BỘ THỦY: Nước, hình dòng nước chảy, cách viết khác: 氵.
- 火: BỘ HỎA: Lửa giốn như ngọn lửa bố cao, cách viết khác:灬.
- 田: BỘ ĐIỀN: Ruộng (hình thử ruông chia bờ xung quanh).
- 目: BỘ MỤC: mắt (Hình con mắt).
- 示: BỘ KỲ (KÌ, THỊ): Thần đất, báo cho biết trước mọi điều một cách thần kỳ. Cách viết khác: 礻.
- 糸: BỘ MỊCH: Sợi tơ. (Hình lọn tơ được thắt lại).
- 耳: BỘ NHĨ: Tai để nghe.
- 衣: BỘ Y: Áo.
- 言: BỘ NGÔN: Nói (thoại).
- 走: BỘ TẨU: Chạy.
- 足: BỘ TÚC: Chân.
- 金: BỘ KIM: Vàng, loài chim, Kim loại nói chung.
- 隹: BỘ CHUY: Giống chim đuôi ngắn.
- 雨: BỘ VŨ: Mưa.
- 食: BỘ THỰC: Ăn.
- 纟: BỘ MỊCH: Sợi tơ. (Hình lọn tơ được thắt lại).
- 钅: BỘ KIM: Vàng, loài chim, Kim loại nói chung.
- 禾: BỘ HÒA: cây lúa
- 竹 BỘ TRÚC: Cây Tre, Hình thức khác: ⺮
- 虫: BỘ TRÙNG: Côn trùng, rắn rết.
- 石: BỘ THẠCH: Đá (Chữ hán 厂- sườn núi, chữ khẩu口- hòn, tảng đá).
- 衤: BỘ Y: Áo
- 页: BỘ HIỆT: Cái đầu.
- 攵: BỘ PHỐC: Đánh nhẹ, cách viết khác 攵.
Học tiếng Trung tại Hà Nội cùng Nguyên Khôi HSK.