Phân biệt 不 (bù) và 没 (méi) trong tiếng Trung
Hai từ 不(bù) và 没(méi) đều có nghĩa là ” không”. Đây là phó từ phủ định được dùng nhiều nhất trong tiếng Trung. Tuy nhiên cách dùng của hai từ này lại không giống nhau, không thể thay thế cho nhau được. Chính vì thế chúng ta cần phải phân biệt rõ cách dùng của hai phó từ này. Mình tổng hợp các qui tắc và các ví dụ về cách dùng của hai từ này. Các bạn cũng có thể tập trung ghi nhớ các ví dụ để học ngữ pháp tiếng Trung dễ dàng hơn nhé. Chúc các bạn học tiếng Trung vui vẻ.
不 | 没 | |
1 | Phủ định cho sự việc trong hiện tại và tương lai
| Phủ định cho việc xảy ra trong quá khứ
|
2 | Biểu thị ý cầu khiến,không nên làm gì, mong muốn của bản thân. 不要,不用,不会…… /Bùyào, bùyòng, bù huì……/
| |
3 | 没 phủ định cho bổ ngữ kết quả Có thể dùng 还 /hái/ trước 没 /méi/.
| |
4 | Chỉ có 没 /méi/ đứng trước 有 /yǒu/. Sau 没有 /méi yǒu/ là động từ hoặc danh từ.
| |
5 | phủ định một tính chất hoặc một trạng thái nào đó (vd4)
| |
6 | phủ định một nhận định hoặc một phán đoán
|
Học tiếng Trung tại Hà Nội cùng Nguyên Khôi HSK.